5 Điều bạn cần biết khi sử dụng keo 2 thành phần 3M
Nội dung chính
Khi nói đến sự kết dính vững chắc và độ bền tuyệt vời, keo 2 thành phần của 3M là một trong những lựa chọn hàng đầu. Keo 2 thành phần 3M là 1 sản phẩm liên kết vượt trội thể tối ưu hóa hiệu suất và độ bền của các sản phẩm và công trình. Dưới đây là 5 điều quan trọng mà bạn cần biết khi làm quen với keo 2 thành phần 3M.
Thành phần hóa học của keo 2 thành phần
Nhiều người thường hiểu lầm rằng epoxy chỉ đơn giản là tên gọi một loại keo 2 thành phần tổng quát, thế nhưng thực tế, đây là một hóa chất cụ thể. Khi nói đến các loại keo 2 thành phần, chúng ta thường đề cập đến ba loại keo chính: epoxy, acrylic, và urethane. Mỗi loại hóa chất này đều có những đặc tính riêng biệt.
Keo Epoxy
Keo Epoxy có hiệu suất liên kết cao, đặc biệt là chịu lực tốt, chịu môi trường, liên kết tốt với vật liệu kim loại. Không chỉ liên kết tốt với vật liệu kim loại, epoxy còn xuất sắc trong việc kết dính vật liệu tổng hợp nhiệt như CFRP (polymer gia cố bằng sợi carbon), thủy tinh, gốm sứ, gỗ, và thậm chí một số loại cao su và nhựa nhiệt dẻo cụ thể. Để đạt được kết dính mạnh mẽ với epoxy, quy trình khô keo cần diễn ra ở nhiệt độ phòng và yêu cầu bề mặt được xử lý cẩn thận, bao gồm việc làm sạch và có thể mài để bề mặt hoàn thiện hơn.
Keo acrylic
Acrylic, được xem là nhóm keo kết cấu mới, có tính đa dụng trong quá trình sản xuất, với ba điểm nổi bật.
Đầu tiên, có khoảng thời gian để chỉnh sửa liên kết, keo acrylic khô nhanh hoặc đạt độ chắc rất nhanh. Thứ hai, có khả năng liên kết với bề mặt dính dầu, giảm công đoạn xử lý bề mặt.Thứ ba giúp đạt được độ bền chắc cao trên nhựa nhiệt dẻo. Đối với một số sản phẩm acrylic cụ thể, bạn thậm chí có thể sử dụng cho vật liệu polyolefin LSE mà không cần xử lý plasma hoặc sơn lót.
Tuy nhiên, acrylic không có khả năng chống chịu môi trường và và khả năng chịu lực như epoxy, và thường co lại nhiều hơn khi khô keo so với epoxy. Điều này có thể làm nảy sinh vấn đề đối với một số thiết kế mối nối, đặc biệt là trong trường hợp các mối nối bị hạn chế, chi tiết nhỏ như trục của gậy đánh golf gắn vào đầu gậy.
Keo urethane hai thành phần
Loại keo thứ ba mà thường xuất hiện là urethane hai thành phần, có đặc tính tương tự như keo urethane một thành phần. Điểm khác biệt đáng chú ý là urethane hai thành phần hạn chế vấn đề liên kết bị chảy xệ và khô keo chậm như khi sử dụng keo urethane một thành phần.
Urethane hai thành phần thường linh hoạt và có tính đàn hồi tốt, khả năng chịu nhiệt tốt, phù hợp cho các ứng dụng ở nhiệt độ thấp, nhưng không phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ bền ở nhiệt độ cao.
Loại keo này thường không có khả năng kết dính tuyệt vời trên kim loại chưa được xử lý hoặc đôi khi thậm chí là kim loại đã sơn lót. Urethane hai thành phần thường được sử dụng cho các vật liệu như nhựa, gỗ, vải và cao su.
Liên kết được tạo ra thường chịu những lực phổ biến nào?
Lực kéo: Lực kéo được tác động vuông góc với mặt phẳng kết dính và phân phối đồng đều trên toàn bộ diện tích của đường kết dính. (Lực nén, ngược lại, là lực đẩy vuông góc với mặt phẳng kết dính, tác động lên các chất nền.)
Ứng suất trượt kéo: Ứng suất trượt kéo là sự kéo chất nền theo hướng song song với liên kết, tạo ra sự trượt giữa chúng. Trong trường hợp này, lực tác động nằm trong một mặt phẳng song song với diện tích của liên kết và được phân phối đều trên toàn bộ diện tích đó.
Phân tách: Ứng suất phân tách tập trung tại một cạnh của mối nối, tạo ra một lực tác động lên kết dính khi các chất nền bị tách ra. Trong khi đầu của mối nối đó đang chịu đựng ứng suất tập trung, lý thuyết cho thấy rằng cạnh còn lại của mối nối không chịu ứng suất. Sự phân tách xảy ra giữa hai chất nền cứng.
Lực bóc tách: lực bóc tách (peel force) là một đại lượng đo lường lực cần thiết để tách một vật liệu từ một bề mặt khác. Đây là lực tác động vuông góc với bề mặt, tạo ra quá trình tách rời giữa chất dính và chất nền. Lực bóc tách thường được đo bằng các thiết bị đo lực chuyên dụng trong lĩnh vực kiểm tra và đánh giá chất lượng của các vật liệu dính, keo, hoặc mối nối.
Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào với quá trình dán keo
Keo 2 thành phần 3M phụ thuộc vào các phản ứng hóa học và những phản ứng đó phụ thuộc vào nhiệt độ, do đó điều đầu tiên cần cân nhắc là nhiệt độ thấp hơn sẽ khiến phản ứng chậm lại còn nhiệt độ cao hơn sẽ đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Phương trình Arrhenius là một công thức để tính độ phụ thuộc vào nhiệt độ của một phản ứng. Nguyên tắc chung là mỗi khi nhiệt độ thay đổi 10 độ C, tốc độ phản ứng sẽ tăng gấp đôi hoặc giảm một nửa. Chẳng hạn, nếu keo có thời gian mở để thao tác là 20 phút ở 25°C, khi nâng nhiệt độ lên 35°C, thời gian mở sẽ giảm một nửa, còn là khoảng 10 phút. Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ xuống 15°C, tổng thời gian mở sẽ là gần 40 phút.
Không chỉ thời gian mở mà cả quá trình phản ứng tổng thể cũng tiến triển tương tự. Nếu ở nhiệt độ phòng mất hai giờ để đạt được độ bền cao nhất, ở nhiệt độ thấp hơn 10°C, thời gian này sẽ là bốn giờ. Điều này quan trọng không chỉ đối với các hoạt động ngoài trời và biến động theo mùa mà còn có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất.
Nếu bạn muốn tăng hiệu suất mà không giảm thời gian mở để thao tác, bạn có thể lắp ráp các bộ phận ở nhiệt độ phòng, sau đó chuyển chúng đến một nơi ấm hơn 10 hoặc 20 độ để tăng tốc độ khô keo .
Trên thực tế, nếu nhiệt độ vượt qua 50°C, phản ứng thậm chí còn diễn ra nhanh hơn, vì vậy nếu bạn kiểm tra bản tin kỹ thuật về việc tăng tốc độ phản ứng của loại keo khô keo do nhiệt, khi đạt đến nhiệt độ trên 50°C, bạn có thể khô keo hoàn toàn các loại keo này trong thời gian ngắn hơn so với khi ở nhiệt độ phòng.
Cách xử lý bề mặt trước khi dán keo
Độ bền của liên kết phục thuộc vào sự tiếp xúc giữa bề mặt vật liệu keo 2 thành phần 3M, để tối ưu hóa hiệu suất, việc chuẩn bị bề mặt nền trước khi dán keo 2 thành phần là rất quan trọng. Để đạt được độ bền liên kết cao trước khi thi công bề mặt vật liệu cần được phải vệ sinh sạch sẽ loại bỏ dầu mỡ và cặn bám trên bề mặt lỏng lẻo, ví dụ như rỉ sét hay bụi bẩn.
Tùy theo trạng thực tế của bề mặt vật liệu mà có các mức độ xử lý bề mặt khác nhau:
- Lau sạch bề mặt
- Chà nhám và làm sạch bề mặt
- Làm sạch bề mặt bằng dung dịch chuyên dụng
Sau khi làm sạch, phải cẩn thận để tránh làm nhiễm bẩn các bề mặt đã được xử lý trước khi dán. Sự nhiễm bẩn có thể do dấu ngón tay hoặc do vải không sạch hoàn toàn hoặc do sử dụng các dung dịch tẩy dầu mỡ hoặc hóa chất không đạt tiêu chuẩn. Dù sử dụng quy trình xử lý trước nào, thì tốt nhất là nên dán các bề mặt càng sớm càng tốt sau khi hoàn thành quá trình xử lý trước khi đặc tính bề mặt ở mức tốt nhất.
Tìm hiểu thêm: Ảnh hưởng của năng lượng bề mặt đối với khả năng liên kết của vật liệu
Những lưu ý khi tiến hành bắn keo
Hầu như nguyên nhân của việc xử lý keo 2 thành phần không hoàn thiện là do việc phân phối không đúng tỷ lệ. Để hạn chế lỗi trong quá trình dán keo cần thực hiện các bước sau để giảm thiểu sự xuất hiện của việc phân phối không theo tỷ lệ này.
Để đảm bảo tỷ lệ trộn thích hợp khi sử dụng súng bắn keo 3M EPX, nên thực hiện các bước sau:
Bảo quản nắp hộp keo hướng lên trên và chân hướng xuống —không để chúng nằm nghiêng giúp hạn chế việc hình thành bọt khí
Tháo nắp và đặt tuýp keo 2 thành phần 3M vào súng bắn keo và tiến hành dán; đảm bảo keo đang chảy từ cả hai phía của tuýp keo. Điều này sẽ hận chế hình thành bọt khí và cũng sẽ cân bằng các pít-tông nếu chúng không được cân bằng chính xác
Khi vật liệu chảy từ cả hai phía của tuýp keo 2 thành phần 3M ,bắt đầu gắn vòi trộn. Phân phối và loại bỏ khoảng 1ml chất kết dính đầu tiên tránh trường hợp keo chưa được trộn đều giảm chất lượng liên kết
Bắt đầu bôi keo lên phần cần liên kết
Khi sử dụng keo xong, không tháo vòi phun. Bảo quản vật liệu có gắn vòi phun. Khi muốn sử dụng tiếp phần keo còn lại, hãy tháo và loại bỏ vòi phun cũ và bắt đầu làm theo các bước trên với bước 3.
Vòi trộn được thiết kế để hoạt động với chất kết dính ở nhiệt độ phòng. Keo lạnh ở nhiệt độ (dưới 60°F/15°C) có thể khó phân phối. Khi keo ở nhiệt độ (trên 90°F/32°C) có thể chảy rất dễ dàng.
Khi sử dụng keo 2 thành phần 3M đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với các chi tiết nhỏ. Bằng cách này, bạn có thể tận dụng tối đa khả năng của sản phẩm và đồng thời bảo vệ an toàn cho bản thân và môi trường làm việc của mình. Mọi thông tin tư vấn xin liên hệ hotline 0909 746 169
Để lại một bình luận